Khúc côn cầu trên băng - Điều khoản
Trước khi làm quen với luật chơi và hướng dẫn chơi, điều cần thiết là phải làm quen với các thuật ngữ được sử dụng trong Khúc côn cầu trên băng.
Rink - Bề mặt chơi phủ băng
Blue lines - Các đường trên mặt sân chia cắt khu vực tấn công và phòng thủ.
Red line - Đường chính giữa chia đôi sân trượt
Goal line - Đường màu đỏ từ cột khung thành đến bảng sân ngay trước khung thành.
Goal cage - Khu vực hình thang phía sau đường cầu môn được bao bởi lưới qua các trụ hình chữ nhật.
Neutral zone - Khu vực ở tâm của băng giữa hai đường màu xanh lam.
Attacking Zone - Phần chơi của đội tấn công kết thúc từ vạch xanh đến khung thành.
Defensive zone - Trận đấu của đội phòng thủ kết thúc từ vạch xanh đến đầu kia của bàn cờ cho đến khung thành.
Face-off- Một cách tiếp cận được sử dụng để bắt đầu trò chơi hoặc bắt đầu một khoảng thời gian sau khoảng thời gian hoặc bắt đầu trò chơi sau khi ngừng chơi. Hai đội xếp hàng trên sân theo vị trí của mình với các cầu thủ trung tâm của cả hai đội ở giữa băng để giành quyền kiểm soát quả bóng sau khi trọng tài thả quả bóng vào điểm đối đầu.
Center player - Cầu thủ ở vị trí tiền đạo ở trung tâm băng, chịu trách nhiệm kiểm soát bóng và ghi bàn.
Winger players - Cầu thủ ở vị trí tiền đạo bên trái và bên phải chính xác phía sau cầu thủ trung tâm để giúp anh ta cầm bóng và ghi bàn.
Defenseman - Các cầu thủ ở vị trí phía sau tiền đạo bên trái và bên phải có nhiệm vụ cản phá đối phương ghi bàn.
Goaltender or Goalie - Cầu thủ ở vị trí gần khung thành cầu môn để cứu bàn thua bằng cách chặn cú chọc vào đường cầu môn và khung thành.
Extra attacker - Một cầu thủ tiền đạo được thay thế cho một thủ môn trên băng ở một trong hai đội.
Goal - Khi một cầu thủ đánh quả cầu và nó đi qua vạch vôi vào khung thành.
Assist - Được công nhận tối đa hai cầu thủ hỗ trợ chuyền hoặc đẩy bóng để ghi bàn.
Save - Khi cầu thủ ghi bàn hoặc bất kỳ cầu thủ nào khác ngăn cản đội đối phương ghi bàn và thậm chí chọc cầu thủ để sút bóng qua vạch vôi.
Penalty shot- Nó thường được trao khi một cầu thủ vi phạm hoàn toàn luật chơi để ngăn chặn cơ hội ghi bàn của cầu thủ đội đối phương. Cầu thủ đối phương được thực hiện một quả sút phạt, trong đó anh ta kiểm soát quả bóng đứng ở giữa băng và phạt thủ môn của đội tại khung thành của anh ta, một nỗ lực ghi bàn thắng một đối một.
Buzzer beater- Đó là bàn thắng được ghi ngay trước khi một hiệp đấu kết thúc. Cú đánh bóng phải vượt qua vạch vôi trước 0,1 giây của khoảng thời gian mà mục tiêu bị từ chối.
Goal line save - Khi một đấu thủ đánh bóng trong một nỗ lực để tấn công mục tiêu nhưng khi quả bóng chỉ chạm vào đường khung thành và không vượt qua nó.
Hat-trick - Khi ba bàn thắng được ghi liên tiếp bởi cùng một cầu thủ.
Short-handed - Đội bị phạt nếu có ít cầu thủ trên băng hơn đội đối phương trong trận đấu được cho là thiếu tay.
Power play - Đội chơi có số lượng cầu thủ nhiều hơn đội đối phương thi đấu thiếu tay do bị phạt.
Breakaway - Khi không có người bảo vệ giữa người vận chuyển và khung thành đối phương.
Backchecking - Trượt băng trở lại khu vực phòng thủ để phản ứng lại cuộc tấn công của đội đối phương.
Backhand shot - Một cú đánh từ mặt sau của lưỡi gậy
Drop pass - Chuyền bóng của một cầu thủ cho đồng đội của anh ta.
Dump and chase - Một kỹ năng được người chơi áp dụng để kiểm soát quả bóng từ đường màu xanh của đội đối phương đến các điểm giao nhau trên bàn cờ theo cách này tiến quả quả bóng tới khu vực tấn công.
Hand pass - Khi quả bóng được chuyền bằng tay người chơi được phép vào trong khu vực phòng thủ của đội, nhưng bị cấm trong khu vực trung lập và khu vực tấn công.
Shootout - Một chuỗi nhiều hơn hai quả phạt đền của cả hai đội để quyết định đội chiến thắng trong trận đấu hòa và cả khi thời gian bù giờ kết thúc với tỷ số hòa.
Left wing lock- Đó là một kế hoạch trò chơi được đưa ra khi mất quyền kiểm soát puck. Cầu thủ chạy cánh trái thay đổi vị trí của mình và phối hợp với hàng thủ và thực hiện một pha phòng ngự khu vực để giành quyền kiểm soát bóng.
Neutral zone trap - Một chiến lược trò chơi để ngăn đội khác giành quyền kiểm soát và vượt qua bằng một cú chọc khe qua khu vực trung lập.
One-timer - Khi một đấu thủ sút bóng trực tiếp sau khi nhận được đường chuyền mà không đánh hoặc đánh bóng.
Overtime- Thêm một thời gian thi đấu khi hai đội hòa. Đội đầu tiên ghi bàn trong hiệp phụ sẽ thắng trò chơi.
Butterfly - Kỹ thuật chặn bóng được thủ môn sử dụng để che khung thành bằng miếng đệm chân.
Iron cross- Một chiến thuật phòng thủ được sử dụng để chống lại đội đối phương. Cầu thủ ở giữa, hai hậu vệ và thủ môn xếp hàng dọc theo hình thoi để thực hiện quả phạt đền để đội kia thực hiện quả phạt đền.
Freezing the puck - Thủ môn thường có thể gài lỗ trong găng tay của mình để dừng trận đấu.
Body checking - Vận dụng sức mạnh vật lý để hạ gục người chơi xuống mặt băng.
Penalty kill - Về cơ bản, nó đề cập đến đội hình, chiến lược và phương pháp chơi của người chơi bởi một đội bị phạt là tay ngắn.
Forechecking - Để đạt được quyền sở hữu các cầu thủ puck có xu hướng kiểm tra trước trong khu vực tấn công và thiết lập cơ hội để ghi bàn.
Hip check - Nếu một đấu thủ dùng hông để hạ gục đấu thủ đối phương xuống sân.
High stick- chạm vào quả bóng bằng gậy đặt phía trên vai của người chơi sẽ bị dừng trận đấu. Bàn thắng được ghi ở độ cao bị đánh bại.
Elbowing - Đấu thủ dùng khuỷu tay quật ngã đối phương và phải chịu hình phạt.
Interference - Một hình phạt nhỏ được áp dụng nếu cản trở cầu thủ đối phương không cầm bóng.
Holding - Một hình phạt nhỏ được áp dụng khi một người chơi chặn đối thủ bằng cách tóm lấy anh ta.
Fighting - Một hình phạt chính xảy ra khi người chơi đánh nhau lặp đi lặp lại.
Game Misconduct - Xảy ra khi một người chơi bị trục xuất khỏi trò chơi do có hành vi sai trái trong trò chơi ngay cả sau nhiều hình phạt.
High sticking - Một hình phạt nhỏ hoặc đôi khi một cầu thủ của đội dùng gậy đánh đối phương vào đầu, mặt hoặc vai.
Holding the stick - Một hình phạt nhỏ áp dụng đối với người chơi giật gậy khúc côn cầu của đối phương.
Hooking - Cản trở người chơi đối phương bằng cách đập lưỡi gậy của người chơi vào anh ta.
Penalty box - Khu vực các cầu thủ bị phạt ngồi tiếp giáp với sân.
Icing- Xảy ra khi một đội đánh quả cầu qua vạch đỏ chính giữa và đường cầu môn của đội đối phương mà không đi vào lưới hoặc bị bất kỳ cầu thủ đối phương nào ở khu vực trung lập hoặc phòng thủ chạm vào và trận đấu bị dừng. Đội đã đá vào quả bóng không được phép thay thế trong thời gian trận đấu dừng lại.
Kicking- Đẩy bóng bằng giày trượt chân của người chơi được gọi là đá. Không có bàn thắng nào có thể được ghi bằng cách đá. Một hình phạt nhỏ có thể xảy ra bằng cách đá vào một cầu thủ đối phương.
Kneeing - Một quả phạt nhỏ được thực hiện khi một cầu thủ cố gắng dùng đầu gối dang ra để chặn cầu thủ đối phương.
Roughing - Một hình phạt nhỏ được áp dụng đối với đấu thủ chạm vào tay hoặc nắm đấm của đối phương.
Slashing - Một hình phạt nhỏ được áp dụng khi người chơi cố gắng chạm vào gậy hoặc cơ thể của người chơi khúc côn cầu đối phương khiến đối phương lắc lư trên giày.
Spearing - Một hình phạt nhỏ kép gây ra khi người chơi cố gắng đánh đối phương bằng lưỡi gậy khúc côn cầu.
On the fly - Việc thay thế cầu thủ bất cứ lúc nào giữa trận đấu mà không cần dừng trận đấu.
Offside - Khi một đấu thủ vượt qua khu vực của đội khác trước khi chuyền bóng đến khu vực của họ.
Out of play - Khi quả bóng được bắn ra xa sân băng.