SQLite - Các chức năng hữu ích
SQLite được tích hợp sẵn nhiều hàm để thực hiện xử lý trên dữ liệu chuỗi hoặc số. Sau đây là danh sách một số hàm tích hợp sẵn trong SQLite hữu ích và tất cả đều có phân biệt chữ hoa chữ thường, nghĩa là bạn có thể sử dụng các hàm này ở dạng viết thường hoặc viết hoa hoặc ở dạng hỗn hợp. Để biết thêm chi tiết, bạn có thể kiểm tra tài liệu chính thức cho SQLite.
Sr.No. | Mô tả chức năng |
---|---|
1 | SQLite COUNT Function Hàm tổng hợp SQLite COUNT được sử dụng để đếm số hàng trong bảng cơ sở dữ liệu. |
2 | SQLite MAX Function Hàm tổng hợp SQLite MAX cho phép chúng ta chọn giá trị cao nhất (lớn nhất) cho một cột nhất định. |
3 | SQLite MIN Function Hàm tổng hợp SQLite MIN cho phép chúng ta chọn giá trị thấp nhất (nhỏ nhất) cho một cột nhất định. |
4 | SQLite AVG Function Hàm tổng hợp SQLite AVG chọn giá trị trung bình cho cột bảng nhất định. |
5 | SQLite SUM Function Hàm tổng hợp SQLite SUM cho phép chọn tổng số cho một cột số. |
6 | SQLite RANDOM Function Hàm RANDOM trong SQLite trả về một số nguyên giả ngẫu nhiên giữa -9223372036854775808 và +9223372036854775807. |
7 | SQLite ABS Function Hàm ABS trong SQLite trả về giá trị tuyệt đối của đối số số. |
số 8 | SQLite UPPER Function Hàm UPPER của SQLite chuyển đổi một chuỗi thành các chữ cái viết hoa. |
9 | SQLite LOWER Function Hàm LOWER của SQLite chuyển đổi một chuỗi thành các chữ cái thường. |
10 | SQLite LENGTH Function Hàm LENGTH trong SQLite trả về độ dài của một chuỗi. |
11 | SQLite sqlite_version Function Hàm sqlite_version của SQLite trả về phiên bản của thư viện SQLite. |
Trước khi chúng tôi bắt đầu đưa ra các ví dụ về các chức năng nêu trên, hãy xem xét bảng COMPANY với các bản ghi sau.
ID NAME AGE ADDRESS SALARY
---------- ---------- ---------- ---------- ----------
1 Paul 32 California 20000.0
2 Allen 25 Texas 15000.0
3 Teddy 23 Norway 20000.0
4 Mark 25 Rich-Mond 65000.0
5 David 27 Texas 85000.0
6 Kim 22 South-Hall 45000.0
7 James 24 Houston 10000.0
Hàm COUNT trong SQLite
Hàm tổng hợp SQLite COUNT được sử dụng để đếm số hàng trong bảng cơ sở dữ liệu. Sau đây là một ví dụ -
sqlite> SELECT count(*) FROM COMPANY;
Câu lệnh SQLite SQL trên sẽ tạo ra như sau.
count(*)
----------
7
Hàm MAX trong SQLite
Hàm tổng hợp SQLite MAX cho phép chúng ta chọn giá trị cao nhất (lớn nhất) cho một cột nhất định. Sau đây là một ví dụ -
sqlite> SELECT max(salary) FROM COMPANY;
Câu lệnh SQLite SQL trên sẽ tạo ra như sau.
max(salary)
-----------
85000.0
Hàm MIN trong SQLite
Hàm tổng hợp SQLite MIN cho phép chúng ta chọn giá trị thấp nhất (nhỏ nhất) cho một cột nhất định. Sau đây là một ví dụ -
sqlite> SELECT min(salary) FROM COMPANY;
Câu lệnh SQLite SQL trên sẽ tạo ra như sau.
min(salary)
-----------
10000.0
Hàm AVG của SQLite
Hàm tổng hợp SQLite AVG chọn giá trị trung bình cho một cột bảng nhất định. Sau đây là một ví dụ -
sqlite> SELECT avg(salary) FROM COMPANY;
Câu lệnh SQLite SQL trên sẽ tạo ra như sau.
avg(salary)
----------------
37142.8571428572
Hàm SUM trong SQLite
Hàm tổng hợp SQLite SUM cho phép chọn tổng số cho một cột số. Sau đây là một ví dụ -
sqlite> SELECT sum(salary) FROM COMPANY;
Câu lệnh SQLite SQL trên sẽ tạo ra như sau.
sum(salary)
-----------
260000.0
Hàm RANDOM của SQLite
Hàm RANDOM trong SQLite trả về một số nguyên giả ngẫu nhiên giữa -9223372036854775808 và +9223372036854775807. Sau đây là một ví dụ -
sqlite> SELECT random() AS Random;
Câu lệnh SQLite SQL trên sẽ tạo ra như sau.
Random
-------------------
5876796417670984050
Hàm ABS trong SQLite
Hàm ABS trong SQLite trả về giá trị tuyệt đối của đối số số. Sau đây là một ví dụ -
sqlite> SELECT abs(5), abs(-15), abs(NULL), abs(0), abs("ABC");
Câu lệnh SQLite SQL trên sẽ tạo ra như sau.
abs(5) abs(-15) abs(NULL) abs(0) abs("ABC")
---------- ---------- ---------- ---------- ----------
5 15 0 0.0
Hàm UPPER của SQLite
Hàm UPPER của SQLite chuyển đổi một chuỗi thành các chữ cái viết hoa. Sau đây là một ví dụ -
sqlite> SELECT upper(name) FROM COMPANY;
Câu lệnh SQLite SQL trên sẽ tạo ra như sau.
upper(name)
-----------
PAUL
ALLEN
TEDDY
MARK
DAVID
KIM
JAMES
Hàm LOWER của SQLite
Hàm LOWER của SQLite chuyển đổi một chuỗi thành các chữ cái thường. Sau đây là một ví dụ -
sqlite> SELECT lower(name) FROM COMPANY;
Câu lệnh SQLite SQL trên sẽ tạo ra như sau.
lower(name)
-----------
paul
allen
teddy
mark
david
kim
james
Hàm LENGTH trong SQLite
Hàm LENGTH trong SQLite trả về độ dài của một chuỗi. Sau đây là một ví dụ -
sqlite> SELECT name, length(name) FROM COMPANY;
Câu lệnh SQLite SQL trên sẽ tạo ra như sau.
NAME length(name)
---------- ------------
Paul 4
Allen 5
Teddy 5
Mark 4
David 5
Kim 3
James 5
Hàm sqlite_version trong SQLite
Hàm sqlite_version của SQLite trả về phiên bản của thư viện SQLite. Sau đây là một ví dụ -
sqlite> SELECT sqlite_version() AS 'SQLite Version';
Câu lệnh SQLite SQL trên sẽ tạo ra như sau.
SQLite Version
--------------
3.6.20