Viết quy tắc hàm cho một bảng các cặp có thứ tự: Quy tắc một bước
Trong bài học này, chúng ta tìm quy tắc hàm cho một bảng các cặp có thứ tự.
Đầu tiên chúng ta xác định các biến đầu vào và đầu ra và giá trị của chúng. Chúng ta tìm xem hàm tăng hay giảm.
Nếu hàm đang tăng, điều đó có nghĩa là có một phép toán cộng hoặc nhân giữa hai biến.
Nếu hàm đang giảm, điều đó có nghĩa là có một phép toán trừ hoặc chia giữa hai biến.
Hãy xem xét bảng sau:
x | y |
---|---|
3 | 15 |
5 | 25 |
6 | 30 |
số 8 | 40 |
9 | 45 |
Chúng ta thấy rằng các giá trị y đang tăng lên khi các giá trị x đang tăng. Vì vậy, nó là một chức năng ngày càng tăng. Vì vậy, các biến x và y phải có liên quan với nhau bằng phép toán cộng hoặc nhân.
Chúng tôi kiểm tra hoạt động cộng trên các giá trị x và y như sau:
3 + 12 = 15
5 + 12 = 17
Chúng tôi kiểm tra hoạt động nhân trên các giá trị x và y như sau:
3 x 5 = 15
5 x 5 = 25, v.v.
Chúng ta thấy rằng quan hệ giữa x và y là một phép nhân ở đây và hằng số mà tất cả các giá trị được thỏa mãn là 5.
Vì vậy, quy tắc hàm cho bảng giá trị x và y này là "Multiply by 5”.
Hãy xem xét một bảng khác -
x | y |
---|---|
10 | 13 |
15 | 18 |
19 | 22 |
23 | 26 |
28 | 31 |
Ở đây chúng tôi xác định đầu vào và đầu ra và sau đó thấy đầu ra y đang tăng khi đầu vào x đang tăng.
13 = 10 + 3; 18 = 15 + 3; 22 = 19 + 3, v.v.
Vì vậy, đầu ra y = đầu vào x + 3
Do đó, chúng tôi xác định quy tắc hàm ở đây là “Add 3”.
Cho bảng các cặp có thứ tự sau đây, hãy viết quy tắc hàm một bước.
Đầu vào (x) | Đầu ra (y) |
---|---|
0 | 3 |
2 | 5 |
4 | 7 |
6 | 9 |
số 8 | 11 |
Giải pháp
Step 1:
Từ bảng 0 + 3 = 3; 2 + 3 = 5, v.v.
Step 2:
Đầu vào + 3 = Đầu ra hoặc x + 3 = y
Step 3:
Do đó quy tắc hàm ở đây là 'Add 3'vào đầu vào để có đầu ra.
Cho bảng các cặp có thứ tự sau đây, hãy viết quy tắc hàm một bước.
Đầu vào (x) | Đầu ra (y) |
---|---|
0 | 0 |
1 | 6 |
2 | 12 |
3 | 18 |
4 | 24 |
Giải pháp
Step 1:
Từ bảng 0 × 6 = 0; 1 × 6 = 6, v.v.
Step 2:
Đầu vào × 6 = Đầu ra hoặc x × 6 = y
Step 3:
Do đó quy tắc hàm ở đây là 'Multiply by 6'đầu vào để có đầu ra.