Nội bộ hóa Java - Tổng quan
Nội bộ hóa
Internalization hay I18N đề cập đến khả năng của Ứng dụng có thể phục vụ người dùng bằng nhiều ngôn ngữ khác nhau. Java có sẵn hỗ trợ cho Internalization. Java cũng cung cấp định dạng số, tiền tệ và điều chỉnh ngày giờ cho phù hợp.
Java Internationalization giúp ứng dụng java xử lý các ngôn ngữ khác nhau, định dạng số, tiền tệ, định dạng thời gian cụ thể theo khu vực.
Bản địa hóa
Bản địa hóa hoặc L10N là khả năng thích ứng của một ứng dụng là cách ứng dụng tự điều chỉnh với một ngôn ngữ cụ thể, định dạng số, cài đặt ngày và giờ, v.v.
Một ứng dụng java nên được quốc tế hóa để có thể bản địa hóa chính nó.
Thông tin phụ thuộc vào văn hóa
Các mục thông tin sau đây thường thay đổi theo các múi giờ hoặc nền văn hóa khác nhau.
- Messages 
- Date 
- Time 
- Number 
- Currency 
- Measurements 
- Số điện thoại 
- Địa chỉ Bưu điện 
- Nhãn GUI 
Các lớp quốc tế hóa
Java có một tập hợp các lớp tích hợp giúp quốc tế hóa một ứng dụng. Các lớp sau đây:
| Sr.No. | Lớp & Mô tả | 
|---|---|
| 1 | Locale Trình bày một ngôn ngữ cùng với quốc gia / khu vực. | 
| 2 | ResourceBundle Chứa văn bản hoặc đối tượng được bản địa hóa. | 
| 3 | NumberFormat Sử dụng để định dạng số / đơn vị tiền tệ theo ngôn ngữ. | 
| 4 | DecimalFormat Sử dụng để định dạng số theo định dạng tùy chỉnh và theo ngôn ngữ. | 
| 5 | DateFormat Sử dụng để định dạng ngày tháng theo ngôn ngữ. | 
| 6 | SimpleDateFormat Sử dụng để định dạng ngày theo định dạng tùy chỉnh và theo ngôn ngữ. |