Toán tử kết hợp VÀ và HOẶC

PostgreSQL ANDORtoán tử được sử dụng để kết hợp nhiều điều kiện để thu hẹp dữ liệu đã chọn trong một câu lệnh PostgreSQL. Hai toán tử này được gọi là toán tử liên hợp.

Các toán tử này cung cấp một phương tiện để thực hiện nhiều so sánh với các toán tử khác nhau trong cùng một câu lệnh PostgreSQL.

Toán tử AND

Các ANDtoán tử cho phép tồn tại nhiều điều kiện trong mệnh đề WHERE của câu lệnh PostgreSQL. Trong khi sử dụng toán tử AND, điều kiện hoàn thành sẽ được giả định đúng khi tất cả các điều kiện đều đúng. Ví dụ [condition1] AND [condition2] sẽ chỉ đúng khi cả condition1 và condition2 đều đúng.

Cú pháp

Cú pháp cơ bản của toán tử AND với mệnh đề WHERE như sau:

SELECT column1, column2, columnN
FROM table_name
WHERE [condition1] AND [condition2]...AND [conditionN];

Bạn có thể kết hợp N số điều kiện bằng cách sử dụng toán tử AND. Đối với một hành động được thực hiện bởi câu lệnh PostgreSQL, cho dù đó là một giao dịch hay truy vấn, tất cả các điều kiện được phân tách bằng AND phải là TRUE.

Thí dụ

Xem xét bảng COMPANY có các bản ghi như sau:

testdb# select * from COMPANY;
 id | name  | age | address   | salary
----+-------+-----+-----------+--------
  1 | Paul  |  32 | California|  20000
  2 | Allen |  25 | Texas     |  15000
  3 | Teddy |  23 | Norway    |  20000
  4 | Mark  |  25 | Rich-Mond |  65000
  5 | David |  27 | Texas     |  85000
  6 | Kim   |  22 | South-Hall|  45000
  7 | James |  24 | Houston   |  10000
(7 rows)

Câu lệnh SELECT sau đây liệt kê tất cả các bản ghi có AGE lớn hơn hoặc bằng 25 AND lương lớn hơn hoặc bằng 65000,00 -

testdb=# SELECT * FROM COMPANY WHERE AGE >= 25 AND SALARY >= 65000;

Câu lệnh PostgreSQL đã cho ở trên sẽ tạo ra kết quả sau:

id | name  | age | address    | salary
----+-------+-----+------------+--------
  4 | Mark  |  25 | Rich-Mond  |  65000
  5 | David |  27 | Texas      |  85000
(2 rows)

Toán tử HOẶC

Toán tử OR cũng được sử dụng để kết hợp nhiều điều kiện trong mệnh đề WHERE của câu lệnh PostgreSQL. Trong khi sử dụng toán tử OR, điều kiện hoàn thành sẽ được giả định đúng khi ít nhất bất kỳ điều kiện nào là đúng. Ví dụ [condition1] OR [condition2] sẽ đúng nếu điều kiện1 hoặc điều kiện2 là đúng.

Cú pháp

Cú pháp cơ bản của toán tử OR với mệnh đề WHERE như sau:

SELECT column1, column2, columnN
FROM table_name
WHERE [condition1] OR [condition2]...OR [conditionN]

Bạn có thể kết hợp N số điều kiện bằng cách sử dụng toán tử OR. Đối với một hành động được thực hiện bởi câu lệnh PostgreSQL, cho dù đó là một giao dịch hay truy vấn, chỉ bất kỳ MỘT trong các điều kiện được phân tách bằng OR phải là TRUE.

Thí dụ

Hãy xem xét bảng COMPANY , có các bản ghi sau:

# select * from COMPANY;
  id | name  | age | address   | salary
 ----+-------+-----+-----------+--------
   1 | Paul  |  32 | California|  20000
   2 | Allen |  25 | Texas     |  15000
   3 | Teddy |  23 | Norway    |  20000
   4 | Mark  |  25 | Rich-Mond |  65000
   5 | David |  27 | Texas     |  85000
   6 | Kim   |  22 | South-Hall|  45000
   7 | James |  24 | Houston   |  10000
(7 rows)

Câu lệnh SELECT sau đây liệt kê tất cả các bản ghi có AGE lớn hơn hoặc bằng 25 OR lương lớn hơn hoặc bằng 65000,00 -

testdb=# SELECT * FROM COMPANY WHERE AGE >= 25 OR SALARY >= 65000;

Câu lệnh PostgreSQL đã cho ở trên sẽ tạo ra kết quả sau:

id | name  | age | address    | salary
----+-------+-----+------------+--------
  1 | Paul  |  32 | California |  20000
  2 | Allen |  25 | Texas      |  15000
  4 | Mark  |  25 | Rich-Mond  |  65000
  5 | David |  27 | Texas      |  85000
(4 rows)