Unix / Linux - Tiện ích giao tiếp mạng

Trong chương này, chúng ta sẽ thảo luận chi tiết về các tiện ích truyền thông mạng trong Unix. Khi bạn làm việc trong môi trường phân tán, bạn cần giao tiếp với người dùng từ xa và bạn cũng cần truy cập các máy Unix từ xa.

Có một số tiện ích Unix giúp người dùng tính toán trong một môi trường mạng, phân tán. Chương này liệt kê một vài trong số chúng.

Tiện ích ping

Các pinglệnh gửi một yêu cầu phản hồi đến một máy chủ có sẵn trên mạng. Sử dụng lệnh này, bạn có thể kiểm tra xem máy chủ từ xa của mình có phản hồi tốt hay không.

Lệnh ping hữu ích cho những việc sau:

  • Theo dõi và cách ly các sự cố phần cứng và phần mềm.
  • Xác định trạng thái của mạng và các máy chủ nước ngoài khác nhau.
  • Kiểm tra, đo lường và quản lý mạng.

Cú pháp

Sau đây là cú pháp đơn giản để sử dụng lệnh ftp:

$ping hostname or ip-address

Lệnh trên bắt đầu in phản hồi sau mỗi giây. Để thoát ra khỏi lệnh, bạn có thể kết thúc lệnh bằng cách nhấnCNTRL + C chìa khóa.

Thí dụ

Sau đây là một ví dụ để kiểm tra tính khả dụng của một máy chủ lưu trữ có sẵn trên mạng -

$ping google.com
PING google.com (74.125.67.100) 56(84) bytes of data.
64 bytes from 74.125.67.100: icmp_seq = 1 ttl = 54 time = 39.4 ms
64 bytes from 74.125.67.100: icmp_seq = 2 ttl = 54 time = 39.9 ms
64 bytes from 74.125.67.100: icmp_seq = 3 ttl = 54 time = 39.3 ms
64 bytes from 74.125.67.100: icmp_seq = 4 ttl = 54 time = 39.1 ms
64 bytes from 74.125.67.100: icmp_seq = 5 ttl = 54 time = 38.8 ms
--- google.com ping statistics ---
22 packets transmitted, 22 received, 0% packet loss, time 21017ms
rtt min/avg/max/mdev = 38.867/39.334/39.900/0.396 ms
$

Nếu máy chủ không tồn tại, bạn sẽ nhận được kết quả sau:

$ping giiiiiigle.com
ping: unknown host giiiiigle.com
$

Tiện ích ftp

Đây, ftp viết tắt của File Tngười ransfer Pluân phiên. Tiện ích này giúp bạn tải lên và tải xuống tệp của mình từ máy tính này sang máy tính khác.

Tiện ích ftp có bộ lệnh giống Unix của riêng nó. Các lệnh này giúp bạn thực hiện các tác vụ như -

  • Kết nối và đăng nhập vào máy chủ từ xa.

  • Điều hướng các thư mục.

  • Liệt kê nội dung thư mục.

  • Đặt và nhận tệp.

  • Chuyển tệp dưới dạng ascii, ebcdic hoặc là binary.

Cú pháp

Sau đây là cú pháp đơn giản để sử dụng lệnh ftp:

$ftp hostname or ip-address

Lệnh trên sẽ nhắc bạn nhập ID đăng nhập và mật khẩu. Sau khi được xác thực, bạn có thể truy cập vào thư mục chính của tài khoản đăng nhập và bạn có thể thực hiện các lệnh khác nhau.

Bảng sau liệt kê một số lệnh quan trọng:

Sr.No. Lệnh & Mô tả
1

put filename

Tải tên tệp từ máy cục bộ lên máy từ xa.

2

get filename

Tải tên tệp từ máy từ xa xuống máy cục bộ.

3

mput file list

Tải nhiều tệp từ máy cục bộ lên máy từ xa.

4

mget file list

Tải xuống nhiều tệp từ máy từ xa xuống máy cục bộ.

5

prompt off

Tắt lời nhắc. Theo mặc định, bạn sẽ nhận được lời nhắc tải lên hoặc tải xuống tệp bằngmput hoặc là mget các lệnh.

6

prompt on

Bật lời nhắc.

7

dir

Liệt kê tất cả các tệp có sẵn trong thư mục hiện tại của máy từ xa.

số 8

cd dirname

Thay đổi thư mục thành tên dirname trên máy từ xa.

9

lcd dirname

Thay đổi thư mục thành dirname trên máy cục bộ.

10

quit

Giúp đăng xuất từ ​​lần đăng nhập hiện tại.

Cần lưu ý rằng tất cả các tệp sẽ được tải xuống hoặc tải lên hoặc từ các thư mục hiện tại. Nếu bạn muốn tải tệp của mình lên trong một thư mục cụ thể, trước tiên bạn cần thay đổi thư mục đó rồi tải lên các tệp cần thiết.

Thí dụ

Sau đây là ví dụ để hiển thị hoạt động của một số lệnh:

$ftp amrood.com
Connected to amrood.com.
220 amrood.com FTP server (Ver 4.9 Thu Sep 2 20:35:07 CDT 2009)
Name (amrood.com:amrood): amrood
331 Password required for amrood.
Password:
230 User amrood logged in.
ftp> dir
200 PORT command successful.
150 Opening data connection for /bin/ls.
total 1464
drwxr-sr-x   3 amrood   group       1024 Mar 11 20:04 Mail
drwxr-sr-x   2 amrood   group       1536 Mar  3 18:07 Misc
drwxr-sr-x   5 amrood   group        512 Dec  7 10:59 OldStuff
drwxr-sr-x   2 amrood   group       1024 Mar 11 15:24 bin
drwxr-sr-x   5 amrood   group       3072 Mar 13 16:10 mpl
-rw-r--r--   1 amrood   group     209671 Mar 15 10:57 myfile.out
drwxr-sr-x   3 amrood   group        512 Jan  5 13:32 public
drwxr-sr-x   3 amrood   group        512 Feb 10 10:17 pvm3
226 Transfer complete.
ftp> cd mpl
250 CWD command successful.
ftp> dir
200 PORT command successful.
150 Opening data connection for /bin/ls.
total 7320
-rw-r--r--   1 amrood   group       1630 Aug  8 1994  dboard.f
-rw-r-----   1 amrood   group       4340 Jul 17 1994  vttest.c
-rwxr-xr-x   1 amrood   group     525574 Feb 15 11:52 wave_shift
-rw-r--r--   1 amrood   group       1648 Aug  5 1994  wide.list
-rwxr-xr-x   1 amrood   group       4019 Feb 14 16:26 fix.c
226 Transfer complete.
ftp> get wave_shift
200 PORT command successful.
150 Opening data connection for wave_shift (525574 bytes).
226 Transfer complete.
528454 bytes received in 1.296 seconds (398.1 Kbytes/s)
ftp> quit
221 Goodbye.
$

Tiện ích telnet

Đôi khi chúng ta được yêu cầu kết nối với một máy Unix từ xa và làm việc trên máy đó từ xa. Telnet là một tiện ích cho phép người dùng máy tính tại một trang web thực hiện kết nối, đăng nhập và sau đó tiến hành công việc trên máy tính tại một trang web khác.

Sau khi đăng nhập bằng Telnet, bạn có thể thực hiện tất cả các hoạt động trên máy được kết nối từ xa của mình. Sau đây là một ví dụ về phiên Telnet:

C:>telnet amrood.com
Trying...
Connected to amrood.com.
Escape character is '^]'.

login: amrood
amrood's Password: 
*****************************************************
*                                                   *
*                                                   *
*    WELCOME TO AMROOD.COM                          *
*                                                   *
*                                                   *
*****************************************************

Last unsuccessful login: Fri Mar  3 12:01:09 IST 2009
Last login: Wed Mar  8 18:33:27 IST 2009 on pts/10

   {  do your work }

$ logout
Connection closed.
C:>

Tiện ích ngón tay

Các fingerlệnh hiển thị thông tin về người dùng trên một máy chủ nhất định. Máy chủ có thể là địa phương hoặc từ xa.

Ngón tay có thể bị tắt trên các hệ thống khác vì lý do bảo mật.

Sau đây là cú pháp đơn giản để sử dụng lệnh ngón tay:

Kiểm tra tất cả người dùng đã đăng nhập trên máy cục bộ -

$ finger
Login     Name       Tty      Idle  Login Time   Office
amrood               pts/0          Jun 25 08:03 (62.61.164.115)

Nhận thông tin về một người dùng cụ thể có sẵn trên máy cục bộ -

$ finger amrood
Login: amrood                           Name: (null)
Directory: /home/amrood                 Shell: /bin/bash
On since Thu Jun 25 08:03 (MST) on pts/0 from 62.61.164.115
No mail.
No Plan.

Kiểm tra tất cả người dùng đã đăng nhập trên máy từ xa -

$ finger @avtar.com
Login     Name       Tty      Idle  Login Time   Office
amrood               pts/0          Jun 25 08:03 (62.61.164.115)

Nhận thông tin về một người dùng cụ thể có sẵn trên máy điều khiển từ xa -

$ finger [email protected]
Login: amrood                           Name: (null)
Directory: /home/amrood                 Shell: /bin/bash
On since Thu Jun 25 08:03 (MST) on pts/0 from 62.61.164.115
No mail.
No Plan.