Teradata - Tuyên bố CHỌN

Câu lệnh SELECT được sử dụng để lấy các bản ghi từ một bảng.

Cú pháp

Sau đây là cú pháp cơ bản của câu lệnh SELECT.

SELECT 
column 1, column 2, ..... 
FROM  
tablename;

Thí dụ

Hãy xem xét bảng nhân viên sau đây.

Nhân viên Không Tên đầu tiên LastName Ngày tham gia Bộ phận Không Ngày sinh
101 Mike James 27/3/2005 1 1/5/1980
102 Robert Williams 25/4/2007 2 3/5/1983
103 Peter Paul 21/3/2007 2 4/1/1983
104 Alex Stuart 2/1/2008 2 11/6/1984
105 Robert James 1/4/2008 3 12/1/1984

Sau đây là một ví dụ về câu lệnh SELECT.

SELECT EmployeeNo,FirstName,LastName 
FROM Employee;

Khi truy vấn này được thực thi, nó sẽ tìm nạp các cột EmployeeNo, FirstName và LastName từ bảng nhân viên.

EmployeeNo            FirstName                       LastName 
-----------  ------------------------------  --------------------------- 
   101                   Mike                            James 
   104                   Alex                            Stuart 
   102                   Robert                          Williams 
   105                   Robert                          James 
   103                   Peter                           Paul

Nếu bạn muốn tìm nạp tất cả các cột từ một bảng, bạn có thể sử dụng lệnh sau thay vì liệt kê tất cả các cột.

SELECT * FROM Employee;

Truy vấn trên sẽ tìm nạp tất cả các bản ghi từ bảng nhân viên.

Mệnh đề WHERE

Mệnh đề WHERE được sử dụng để lọc các bản ghi được trả về bởi câu lệnh SELECT. Một điều kiện được liên kết với mệnh đề WHERE. Chỉ, các bản ghi thỏa mãn điều kiện trong mệnh đề WHERE mới được trả về.

Cú pháp

Sau đây là cú pháp của câu lệnh SELECT với mệnh đề WHERE.

SELECT * FROM tablename 
WHERE[condition];

Thí dụ

Truy vấn sau tìm nạp các bản ghi trong đó EmployeeNo là 101.

SELECT * FROM Employee 
WHERE EmployeeNo = 101;

Khi truy vấn này được thực thi, nó sẽ trả về các bản ghi sau.

EmployeeNo          FirstName                      LastName 
----------- ------------------------------ ----------------------------- 
   101                 Mike                           James

ĐẶT BỞI

Khi câu lệnh SELECT được thực thi, các hàng được trả về không theo bất kỳ thứ tự cụ thể nào. Mệnh đề ORDER BY được sử dụng để sắp xếp các bản ghi theo thứ tự tăng dần / giảm dần trên bất kỳ cột nào.

Cú pháp

Sau đây là cú pháp của câu lệnh SELECT với mệnh đề ORDER BY.

SELECT * FROM tablename 
ORDER BY column 1, column 2..;

Thí dụ

Truy vấn sau tìm nạp các bản ghi từ bảng nhân viên và sắp xếp kết quả theo FirstName.

SELECT * FROM Employee 
ORDER BY FirstName;

Khi truy vấn trên được thực thi, nó tạo ra kết quả sau.

EmployeeNo         FirstName                      LastName 
----------- ------------------------------ ----------------------------- 
    104               Alex                           Stuart 
    101               Mike                           James 
    103               Peter                          Paul 
    102               Robert                         Williams 
    105               Robert                         James

NHÓM THEO

Mệnh đề GROUP BY được sử dụng với câu lệnh SELECT và sắp xếp các bản ghi tương tự thành các nhóm.

Cú pháp

Sau đây là cú pháp của câu lệnh SELECT với mệnh đề GROUP BY.

SELECT column 1, column2 …. FROM tablename 
GROUP BY column 1, column 2..;

Thí dụ

Ví dụ sau đây nhóm các bản ghi theo cột Bộ phận Không và xác định tổng số từ mỗi bộ phận.

SELECT DepartmentNo,Count(*) FROM   
Employee 
GROUP BY DepartmentNo;

Khi truy vấn trên được thực thi, nó tạo ra kết quả sau.

DepartmentNo    Count(*) 
------------  ----------- 
     3             1 
     1             1 
     2             3