Số học bát phân
Hệ thống số bát phân
Sau đây là các đặc điểm của hệ thống số bát phân.
Sử dụng tám chữ số 0,1,2,3,4,5,6,7.
Còn được gọi là hệ cơ số 8.
Mỗi vị trí trong một số bát phân đại diện cho một lũy thừa 0 của cơ số (8). Ví dụ: 8 0
Vị trí cuối cùng trong một số bát phân thể hiện lũy thừa x của cơ số (8). Ví dụ: 8 x trong đó x đại diện cho vị trí cuối cùng - 1.
Thí dụ
Số bát phân - 12570 8
Tính tương đương thập phân -
Bươc | Số bát phân | Số thập phân |
---|---|---|
Bước 1 | 12570 8 | ((1 × 8 4 ) + (2 × 8 3 ) + (5 × 8 2 ) + (7 × 8 1 ) + (0 × 8 0 )) 10 |
Bước 2 | 12570 8 | (4096 + 1024 + 320 + 56 + 0) 10 |
Bước 3 | 12570 8 | 5496 10 |
Note −12570 8 thường được viết là 12570.
Phép cộng hệ bát phân
Bảng cộng bát phân sau đây sẽ giúp bạn xử lý phép cộng bát phân.
Để sử dụng bảng này, chỉ cần làm theo hướng dẫn được sử dụng trong ví dụ này: Thêm 6 8 và 5 8 . Xác định vị trí 6 trong cột A sau đó xác định vị trí 5 trong cột B. Điểm trong vùng 'tổng' nơi hai cột này giao nhau là 'tổng' của hai số.
68 + 58 = 138.
Ví dụ - Phép cộng
Phép trừ bát phân
Phép trừ các số bát phân tuân theo các quy tắc tương tự như phép trừ các số trong bất kỳ hệ thống số nào khác. Sự thay đổi duy nhất là số mượn. Trong hệ thập phân, bạn mượn một nhóm 10 10 . Trong hệ thống nhị phân, bạn mượn một nhóm 2 10 . Trong hệ bát phân, bạn mượn một nhóm 8 10 .