Hóa học - Sắt
Giới thiệu
- Sắt là nguyên tố phổ biến nhất được tìm thấy ở phần lớn bên ngoài cũng như bên trong lõi của trái đất. 
- Biểu tượng của sắt là ‘Fe’ và số nguyên tử là ‘26.’ 
 
                - Sắt là một trong những nguyên tố được con người sử dụng sớm nhất. 
Đặc điểm nổi bật của sắt
- Sau đây là các tính năng chính của sắt: - Nguyên tố sắt nguyên chất mềm, dễ uốn và dễ uốn. 
- Nhiệt độ sôi của sắt nằm trong khoảng từ 1533 0 C đến 2450 0 C. 
- Sắt dễ bị nam châm hút. 
- Trong không khí khô, sắt vẫn không hoạt động và không phản ứng (với không khí); tuy nhiên, trong không khí ẩm, nó phản ứng và tạo thành gỉ. 
- Sắt nguyên chất thường không phản ứng với nước tinh khiết; tuy nhiên, nó dễ phản ứng với nước ô nhiễm thông thường và các dạng rỉ sét. 
- Sắt phản ứng với halogen và Lưu huỳnh để tạo thành halogenua và sunfua tương ứng. 
 
Sự xuất hiện của sắt
- Lõi bên trong và bên ngoài của trái đất phần lớn được tạo thành từ sắt và niken. 
- Rất có thể, sắt là nguyên tố có sẵn nhiều nhất trên trái đất; tuy nhiên, nó là yếu tố có sẵn nhiều thứ tư của lớp vỏ. 
Các loại sắt
- Sau đây là các loại sắt chính: - Hematit - Fe 2 O 3 
- Magnetite - Fe 3 O 4 
- Siderit - FeCO 3 
 
Hợp chất của sắt
- Sau đây là các hợp chất chính của sắt: - Sắt (II) oxit - FeO 
- Sắt (III) clorua - FeCl 3 
- Sắt (III) oxit-hydroxit - Fe (OH) 3 
- Sắt (II) sunfua - FeS 
- Sắt (II) clorua - FeCl 2 
- Phốt phát sắt - FePO 4 
- Lên men (VI) - (FeO 4 ) 2- 
- Sắt (II) axetat - Fe (C 2 H 3 O 2 ) 2 
- Sắt (III) sunfua - Fe 2 S 3 
- Sắt (III) cromat - Fe 2 (CrO 4 ) 3 
- Sắt (II) hiđroxit - Fe (OH) 2 
- Sắt (III) axetat - C 14 H 27 Fe 3 O 
- Sắt (II) oxalat - FeC 2 O 4 
- Sắt (II) fluride - FeF 2 
 
Công dụng của sắt
- Trong số tất cả các kim loại, sắt được sử dụng rộng rãi nhất (khoảng 90% tổng sản lượng kim loại trên thế giới). 
- Trong hầu hết các ngành công nghiệp nặng, sắt là nguyên tố thiết yếu nhất. 
- Các ngành công nghiệp như đường sắt, đóng tàu, ô tô, xây dựng cơ khí, v.v., ở mọi nơi, về cơ bản đều cần có sắt.