Hóa học - Bạc
Giới thiệu
Bạc là một chất chuyển tiếp mềm, bóng và kim loại màu trắng.
Bạc có tính dẫn điện và dẫn nhiệt cao nhất; và, nó cũng có hệ số phản xạ cao nhất so với bất kỳ kim loại nào.
Biểu tượng của bạc là ‘Ag’ và số nguyên tử là ’47.’
Đặc điểm nổi bật của bạc
Bạc là kim loại quý được con người sử dụng từ rất lâu đời.
Bạc là một nguyên tố thuộc nhóm 11 của bảng tuần hoàn.
Bạc có ánh kim loại màu trắng tuyệt vời thường được sử dụng để đánh bóng cao.
Như bạc không có màu; do đó, nó có độ phản xạ cao (ánh sáng).
Bạc có tính dẫn điện và dẫn nhiệt rất cao. Độ dẫn điện của nó là cao nhất - cao hơn đồng.
Trong số tất cả các kim loại, bạc cũng có điện trở tiếp xúc thấp nhất.
Sự xuất hiện của bạc
Bạc kim loại thường được tìm thấy trong vỏ Trái đất ở dạng nguyên chất.
Bạc cũng được tìm thấy như một hợp kim với vàng và một số kim loại khác.
Bạc cũng được tìm thấy trong một số khoáng chất, chẳng hạn như argentit và chlorargyrit.
Bạc phần lớn được sản xuất dưới dạng phụ phẩm của vàng, đồng, kẽm, chì, v.v.
Hợp kim của bạc
Sau đây là các hợp kim chính của bạc -
Argentium sterling bạc
Britannia bạc
Doré vàng
Electrum
Goloid
Đồng bảng bạch kim
Bạc Sterling
Bạc tây tạng
Hợp chất của bạc
Sau đây là hợp chất chính của bạc -
Bạc clorua - AgCl
Iodua bạc - Agl
Bạc bromua - AgBr
Bạc oxit - Ag 2 O
Bạc sunfua - Ag 2 S
Bạc florua - AgF
Bạc xyanua - AgCN
Bạc cacbonat - Ag 2 CO 3
Bạc axetat - AgC 2 H 3 O 2
Bạc sunfat - Ag 2 SO 4
Cromat bạc - Ag 2 CrO 4
Bạc oxalat - Ag 2 C 2 O 4
Bạc clorat - AgClO 3
Công dụng của bạc
Sau đây là những công dụng chính của bạc -
Từ thời kỳ cổ đại, bạc đã được sử dụng để làm tiền xu.
Bạc cũng được sử dụng để làm đồ trang trí.
Nhiều chiếc nồi trong nhà và các đồ dùng khác cũng được làm bằng bạc.
Bạc cũng có công dụng chữa bệnh, vì nó được sử dụng làm lớp phủ kháng sinh trong các thiết bị y tế.
Do có tính dẫn điện rất cao nên bạc được sử dụng phổ biến trong một số thiết bị điện tử.
Bên cạnh đó, bạc còn có nhiều công dụng khác như trong nhiếp ảnh, trong các thiết bị hóa học, hạt nano, v.v.