Hóa học - Giải Nobel
- Jacobus Henricus van 't Hoff (một nhà khoa học người Hà Lan) là người đầu tiên nhận giải Nobel Hóa học năm 1901. 
- Jacobus Henricus đã nhận được giải thưởng Nobel cho công trình của mình là 'định luật động lực học hóa học và áp suất thẩm thấu trong dung dịch.' 
- Bắt đầu từ năm 1901 đến năm 2016, tổng số 174 nhà khoa học (về hóa học) đã được nhận giải Nobel. 
- Tính đến thời điểm hiện tại, bốn phụ nữ đã được nhận giải Nobel hóa học. 
- Marie Curie là phu nhân đầu tiên nhận giải Nobel hóa học. 
- Bảng sau minh họa tên của các cá nhân đã nhận được Giải Nobel hóa học cùng với công việc của họ (mà họ đã nhận được Giải thưởng) - 
| Tên | Quốc gia (năm) | Công việc / Khu vực | 
|---|---|---|
| Svante August Arrhenius | Thụy Điển (1903) | Thuyết phân ly điện ly | 
| Ngài William Ramsay | Vương quốc Anh (1904) | Khám phá các nguyên tố khí trơ trong không khí | 
| Ernest Rutherford | Vương quốc Anh / New Zealand (1908) | Hóa chất phóng xạ | 
| Maria Skłodowska-Curie | Ba Lan / Pháp (1911) | Khám phá các nguyên tố radium và polonium | 
| Alfred Werner | Thụy Sĩ (1913) | Liên kết của các nguyên tử trong phân tử | 
| Theodore William Richards | Hoa Kỳ (1914) | Xác định khối lượng nguyên tử | 
| Walter Norman Haworth | Vương quốc Anh (1937) | Điều tra về carbohydrate và vitamin C | 
| Paul Karrer | Thụy Sĩ (1937) | điều tra về carotenoid, flavins và vitamin A và B2 | 
| Adolf Friedrich Johann Butenandt | Đức (1939) | Hoạt động trên hormone giới tính | 
| Otto Hahn | Đức (1944) | Khám phá về sự phân hạch của các hạt nhân nặng | 
| John Howard Northrop và Wendell Meredith Stanley | Hoa Kỳ (1946) | Điều chế enzym và protein virut ở dạng tinh khiết | 
| Vincent du Vigneaud | Hoa Kỳ (1955) | Sự tổng hợp đầu tiên của một hormone polypeptide | 
| Sir Cyril Norman Hinshelwood và Nikolay Nikolaevich Semenov | Vương quốc Anh và Liên Xô (1956) | Cơ chế phản ứng hóa học | 
| Frederick Sanger | Vương quốc Anh (1958) | Cấu trúc của protein (đặc biệt là insulin) | 
| Willard Frank Libby | Hoa Kỳ (1960) | Phương pháp sử dụng carbon-14 để xác định tuổi | 
| Melvin Calvin | Hoa Kỳ (1961) | Đồng hóa carbon dioxide trong thực vật | 
| Karl Ziegler và Giulio Natta | Đức & Ý (1963) | Hóa học và công nghệ polyme cao | 
| Dorothy Crowfoot Hodgkin | Vương quốc Anh (1964) | Xác định bằng kỹ thuật tia X | 
| Paul J. Flory | Hoa Kỳ (1974) | Hóa lý các đại phân tử | 
| Paul Berg | Hoa Kỳ (1980) | DNA tái tổ hợp | 
| Aaron Klug | Vương quốc Anh (1982) | Sự phát triển của kính hiển vi điện tử tinh thể học | 
| Henry Taube | Mỹ (1983) | Cơ chế của phản ứng chuyển điện tử | 
| Robert Bruce Merrifield | Hoa Kỳ (1984) | Phương pháp tổng hợp hóa học trên nền rắn | 
| Elias James Corey | Hoa Kỳ (1990) | Phương pháp tổng hợp hữu cơ | 
| Richard R. Ernst | Thụy Sĩ (1991) | Phương pháp quang phổ cộng hưởng từ hạt nhân (NMR) độ phân giải cao | 
| Kary B. Mullis | Hoa Kỳ (1993) | Phương pháp phản ứng chuỗi polymerase (PCR) | 
| George A. Olah | Hoa Kỳ và Hungary (1994) | Hóa học cacbocation | 
| Peter Agre | Hoa Kỳ (2003) | Khám phá các kênh nước (màng tế bào) | 
| Roger D. Kornberg | Hoa Kỳ (2006) | Cơ sở phân tử của quá trình phiên mã ở sinh vật nhân thực | 
| Gerhard Ertl | Đức (2007) | Quá trình hóa học trên bề mặt rắn | 
| Venkatraman Ramakrishnan, Thomas A. Steitz và Ada E. Yonath | 2009 | Cấu trúc và chức năng của ribosome | 
| Tomas Lindahl, Paul L. Modrich và Aziz Sancar | 2015 | Sửa chữa DNA | 
| Jean-Pierre Sauvage, Fraser Stoddart và Ben Feringa | 2016 | Thiết kế và tổng hợp máy phân tử |