Hóa học - Bạch kim
Giới thiệu
Bạch kim là một nguyên tố hóa học dễ uốn, dẻo, đặc và không hoạt tính cao.
Biểu tượng của bạch kim là ‘Pt’ và số nguyên tử của nó là ‘78.’
Tên của bạch kim có nguồn gốc từ một thuật ngữ tiếng Tây Ban Nha, nghĩa là 'platina,' có nghĩa là "little silver. "
Bạch kim là kim loại (nguyên tố) quý nhất và hiếm nhất trên trái đất.
Các tính năng nổi bật của bạch kim
Sau đây là các tính năng quan trọng của bạch kim -
Bạch kim là một kim loại màu trắng bạc.
Bạch kim là một nguyên tố thuộc nhóm 10 của bảng tuần hoàn.
Bạch kim là một trong những nguyên tố hiếm nhất trong vỏ trái đất.
Bạch kim là một trong những nguyên tố ít phản ứng nhất.
Bạch kim có sáu đồng vị tự nhiên.
Bạch kim là một trong những kim loại quý và có giá trị cao nhất.
Bạch kim có đặc tính chống ăn mòn trong mọi điều kiện. Vì lý do này, nó được coi là kim loại quý.
Bạch kim thường không tan trong axit nitric và axit clohydric, nhưng tan trong nước cường toan nóng .
Sau khi hòa tan vào nước cường toan nóng , bạch kim tạo ra axit chloroplatinic trong nước (xem hình bên dưới).
Sự xuất hiện của bạch kim
Bạch kim thường được tìm thấy như là bạch kim bản địa (tự nhiên) và là hợp kim với nhóm bạch kim khác.
Bạch kim thường xuất hiện trong quặng niken và đồng.
Bạch kim cũng xuất hiện tự nhiên trong cát phù sa (thường thấy ở sông).
Bạch kim xuất hiện với nồng độ chỉ (khoảng) 0,005 ppm trong vỏ Trái đất.
Hợp kim của bạch kim
Platinum-iridi là một trong những hợp kim quan trọng nhất của bạch kim.
Hợp chất của bạch kim
Sau đây là các hợp chất chính của bạch kim:
Bạch kim (II) clorua - Pt Cl 2
Bạch kim (IV) clorua - PtCl 4
Chất xúc tác của Adam - PtO 2
Bạch kim hexafluoride - PtF 6
Kali tetracloropla - K 2 PtCl 4
Muối Krogmann - K 2 Pt (CN) 4 Br
Axit chloroplatinic - H 2 PtCl 6
Natri hexachloropl - Na 2 PtCl 6
Nước cường toan - HNO 3 + 3HCl
Công dụng của bạch kim
Bạch kim được sử dụng phần lớn cho các thiết bị kiểm soát khí thải của xe.
Bạch kim được sử dụng trong tinh chế dầu mỏ và nhiều sản phẩm hóa chất khác.
Bạch kim được sử dụng trong các thiết bị điện tử, chẳng hạn như trong đĩa cứng (ổ đĩa).
Bạch kim cũng được sử dụng trong đồ trang sức.
Ngoài tất cả những cách sử dụng này, bạch kim còn được sử dụng trong y tế (thuốc chống ung thư), thiết bị sản xuất thủy tinh, điện cực, động cơ tuabin, đầu tư, v.v.