MATLAB - Các biến
Trong môi trường MATLAB, mọi biến là một mảng hoặc ma trận.
Bạn có thể gán các biến một cách đơn giản. Ví dụ,
x = 3	       % defining x and initializing it with a valueMATLAB sẽ thực hiện câu lệnh trên và trả về kết quả sau:
x = 3Nó tạo ra một ma trận 1-1 có tên là x và lưu trữ giá trị 3 trong phần tử của nó. Hãy để chúng tôi kiểm tra một ví dụ khác,
x = sqrt(16) 	% defining x and initializing it with an expressionMATLAB sẽ thực hiện câu lệnh trên và trả về kết quả sau:
x = 4Xin lưu ý rằng -
- Khi một biến được nhập vào hệ thống, bạn có thể tham khảo nó sau. 
- Các biến phải có giá trị trước khi chúng được sử dụng. 
- Khi một biểu thức trả về một kết quả không được gán cho bất kỳ biến nào, hệ thống sẽ gán nó cho một biến có tên ans, biến này có thể được sử dụng sau này. 
Ví dụ,
sqrt(78)MATLAB sẽ thực hiện câu lệnh trên và trả về kết quả sau:
ans =  8.8318Bạn có thể sử dụng biến này ans -
sqrt(78);
9876/ansMATLAB sẽ thực hiện câu lệnh trên và trả về kết quả sau:
ans =  1118.2Hãy xem một ví dụ khác -
x = 7 * 8;
y = x * 7.89MATLAB sẽ thực hiện câu lệnh trên và trả về kết quả sau:
y =  441.84Nhiều bài tập
Bạn có thể có nhiều bài tập trên cùng một dòng. Ví dụ,
a = 2; b = 7; c = a * bMATLAB sẽ thực hiện câu lệnh trên và trả về kết quả sau:
c = 14Tôi đã quên các biến!
Các who lệnh hiển thị tất cả các tên biến bạn đã sử dụng.
whoMATLAB sẽ thực hiện câu lệnh trên và trả về kết quả sau:
Your variables are:
a    ans  b    cCác whos lệnh hiển thị thêm một chút về các biến -
- Các biến hiện có trong bộ nhớ
- Loại của mỗi biến
- Bộ nhớ được phân bổ cho mỗi biến
- Cho dù chúng có phải là các biến phức tạp hay không
whosMATLAB sẽ thực hiện câu lệnh trên và trả về kết quả sau:
Attr Name        Size        Bytes      Class
==== ====        ====        ====       ===== 
   a             1x1           8        double
   ans           1x70         757        cell
   b             1x1           8        double
   c             1x1           8        double
Total is 73 elements using 781 bytesCác clear lệnh xóa tất cả (hoặc các) biến được chỉ định khỏi bộ nhớ.
clear x     % it will delete x, won't display anything
clear       % it will delete all variables in the workspace
            %  peacefully and unobtrusivelyBài tập dài
Bài tập dài có thể được mở rộng sang dòng khác bằng cách sử dụng dấu chấm lửng (...). Ví dụ,
initial_velocity = 0;
acceleration = 9.8;
time = 20;
final_velocity = initial_velocity + acceleration * timeMATLAB sẽ thực hiện câu lệnh trên và trả về kết quả sau:
final_velocity = 196Lệnh định dạng
Theo mặc định, MATLAB hiển thị các số có bốn giá trị vị trí thập phân. Điều này được gọi làshort format.
Tuy nhiên, nếu bạn muốn chính xác hơn, bạn cần sử dụng format chỉ huy.
Các format long lệnh hiển thị 16 chữ số sau số thập phân.
Ví dụ -
format long
x = 7 + 10/3 + 5 ^ 1.2MATLAB sẽ thực hiện câu lệnh trên và trả về kết quả sau
x = 17.2319816406394Một vi dụ khac,
format short
x = 7 + 10/3 + 5 ^ 1.2MATLAB sẽ thực hiện câu lệnh trên và trả về kết quả sau:
x = 17.232Các format banklệnh làm tròn số đến hai chữ số thập phân. Ví dụ,
format bank
daily_wage = 177.45;
weekly_wage = daily_wage * 6MATLAB sẽ thực hiện câu lệnh trên và trả về kết quả sau:
weekly_wage = 1064.70MATLAB hiển thị các số lớn bằng ký hiệu hàm mũ.
Các format short e lệnh cho phép hiển thị dưới dạng lũy thừa với bốn chữ số thập phân cộng với số mũ.
Ví dụ,
format short e
4.678 * 4.9MATLAB sẽ thực hiện câu lệnh trên và trả về kết quả sau:
ans = 2.2922e+01Các format long elệnh cho phép hiển thị dưới dạng lũy thừa với bốn chữ số thập phân cộng với số mũ. Ví dụ,
format long e
x = piMATLAB sẽ thực hiện câu lệnh trên và trả về kết quả sau:
x = 3.141592653589793e+00Các format ratlệnh cho biểu thức hữu tỉ gần nhất kết quả từ một phép tính. Ví dụ,
format rat
4.678 * 4.9MATLAB sẽ thực hiện câu lệnh trên và trả về kết quả sau:
ans = 34177/1491Tạo Vectơ
Vectơ là một mảng số một chiều. MATLAB cho phép tạo hai loại vectơ:
- Vectơ hàng
- Vectơ cột
Row vectors được tạo bằng cách đặt tập hợp các phần tử trong dấu ngoặc vuông, sử dụng dấu cách hoặc dấu phẩy để phân cách các phần tử.
Ví dụ,
r = [7 8 9 10 11]MATLAB sẽ thực hiện câu lệnh trên và trả về kết quả sau:
r =
   7    8    9   10   11Một vi dụ khac,
r = [7 8 9 10 11];
t = [2, 3, 4, 5, 6];
res = r + tMATLAB sẽ thực hiện câu lệnh trên và trả về kết quả sau:
res =
         9         11         13         15         17Column vectors được tạo bằng cách đặt tập hợp các phần tử trong dấu ngoặc vuông, sử dụng dấu chấm phẩy (;) để phân tách các phần tử.
c = [7;  8;  9;  10; 11]MATLAB sẽ thực hiện câu lệnh trên và trả về kết quả sau:
c =
       7       
       8       
       9       
      10       
      11Tạo ma trận
Ma trận là một mảng số hai chiều.
Trong MATLAB, một ma trận được tạo bằng cách nhập mỗi hàng dưới dạng một chuỗi các phần tử được phân tách bằng dấu cách hoặc dấu phẩy và phần cuối của hàng được phân cách bằng dấu chấm phẩy. Ví dụ: chúng ta hãy tạo ma trận 3 x 3 như sau:
m = [1 2 3; 4 5 6; 7 8 9]MATLAB sẽ thực hiện câu lệnh trên và trả về kết quả sau:
m =
       1              2              3       
       4              5              6       
       7              8              9