Quản lý Du lịch - Hành vi Người tiêu dùng
Hành vi người tiêu dùng là một trong những lĩnh vực được nghiên cứu nhiều nhất trong lĩnh vực du lịch. Điều này nghiên cứu lý do tại sao một khách du lịch chọn một điểm đến cụ thể và những yếu tố thúc đẩy ảnh hưởng đến quyết định đi du lịch của họ là gì.
Các yếu tố ảnh hưởng đến hành vi của khách du lịch
Các yếu tố sau làm thay đổi đáng kể hành vi của khách du lịch:
Geographical Factors - Một số yếu tố vật chất như điều kiện địa lý, khí hậu, cơ sở vật chất và tiện nghi sẵn có tại điểm đến, quảng cáo và tiếp thị do kinh doanh du lịch thực hiện làm thay đổi quyết định của khách du lịch.
Social Factors - Một vài yếu tố xã hội chẳng hạn như mạng xã hội của một người, cung cấp thông tin đầu tiên có thể thay đổi quyết định của một người về việc ghé thăm hoặc không đến thăm một địa điểm cụ thể.
Place of Origin- Có thể có một loạt các hành vi khách du lịch tùy thuộc vào nơi họ sinh sống. Người Bắc Mỹ thích tuân theo khuôn khổ văn hóa của riêng họ. Du khách Nhật Bản và Hàn Quốc thích đi tham quan các địa điểm theo nhóm.
Tourism Destination- Nó là yếu tố góp phần chính làm thay đổi hành vi của khách du lịch. Nếu một điểm đến có đầy đủ các yếu tố cơ bản như điện, nước, môi trường xung quanh sạch sẽ, khả năng tiếp cận phù hợp, tiện nghi và có ý nghĩa riêng thì điểm đến đó phần lớn thu hút khách du lịch.
Education of Tourist- Khách du lịch càng được giáo dục, càng có nhiều sự lựa chọn, sự tò mò và kiến thức về những nơi mà anh ta sẽ có. Điều này thúc đẩy việc đưa ra quyết định khi chọn điểm đến.
Hành vi du lịch bên trong và bên ngoài
Sự khác biệt như sau:
Hành vi nội tại | Hành vi bên ngoài |
---|---|
Họ ghi lại mức độ hài lòng và thích thú cao hơn khi họ coi một hoạt động là một phương tiện để hưởng thụ. | Họ ghi nhận mức độ thích thú tương đối thấp hơn khi trải qua áp lực cạnh tranh. |
Thời gian trôi qua nhanh hơn đối với họ. | Họ tập trung vào thời gian trôi qua. |
Họ ghi lại mức độ thưởng thức cao hơn. | Họ có xu hướng căng thẳng khi thực hiện và có thể sợ hãi, điều này cản trở sự tận hưởng và thư giãn của họ. |
Họ mong chờ trải nghiệm tương tự tiếp theo trong khoảng thời gian vừa phải đến dài. | Họ mong muốn có được trải nghiệm tương tự trong khoảng thời gian ngắn. |