Định dạng tự động trong Word 2010
Trong chương này, chúng ta sẽ thảo luận về định dạng tự động trong Word 2010. Tính năng AutoFormat sẽ tự động định dạng tài liệu khi bạn nhập bằng cách áp dụng các kiểu liên quan cho văn bản. Hãy để chúng tôi tìm hiểu cách sử dụng tùy chọn định dạng tự động có sẵn trong Microsoft Word 2010 để định dạng nội dung đã nhập. Ví dụ: nếu bạn nhập ba dấu gạch ngang --- và nhấn enter, Word sẽ tự động tạo một dòng cho bạn. Tương tự, Word sẽ tự động định dạng hai dấu gạch ngang - thành dấu gạch ngang em (-).
Đặt Tự động Định dạng
Các bước sau sẽ giúp bạn đặt tính năng Tự động Định dạng trong Microsoft Word của mình.
Step 1 - Nhấp vào File tab, nhấp chuột Options, rồi bấm vào Proofing có sẵn ở cột ngoài cùng bên trái, nó sẽ hiển thị Word Options hộp thoại.
Step 2 - Nhấp vào AutoCrrect Optionscái nút; cái này sẽ hiển thịAutoCorrect hộp thoại và sau đó nhấp vào AutoFormat As You Type để xác định những mục nào Word sẽ tự động định dạng cho bạn khi bạn nhập.
Step 3 - Chọn trong số các tùy chọn sau, tùy thuộc vào sở thích của bạn.
S. không | Tùy chọn và Mô tả |
---|---|
1 | "Straight quotes" with “smart quotes” Tùy chọn này sẽ được sử dụng để thay thế các ký tự trong ngoặc kép bằng các ký tự ngoặc kép. |
2 | Fractions (1/2) with fraction character (½) Tùy chọn này sẽ được sử dụng để thay thế các phân số được nhập bằng số và dấu gạch chéo bằng các ký tự phân số. |
3 | *Bold* and _italic_ with real formatting Tùy chọn này sẽ được sử dụng để định dạng văn bản nằm trong dấu hoa thị (*) ở dạng in đậm và văn bản nằm trong dấu gạch dưới (_) ở dạng nghiêng. |
4 | Internet and network paths with hyperlinks Tùy chọn này sẽ được sử dụng để định dạng địa chỉ e-mail và URL dưới dạng các trường siêu liên kết có thể nhấp. |
5 | Ordinals (1st) with superscript Tùy chọn này sẽ được sử dụng để định dạng số thứ tự với chỉ số trên như 1st trở thành st . |
6 | Hyphens (--) with dash (—) Tùy chọn này sẽ được sử dụng để thay thế một dấu gạch ngang đơn bằng dấu gạch ngang (.) Và hai dấu gạch nối bằng dấu gạch ngang em (-). |
7 | Automatic bulleted lists Tùy chọn này sẽ được sử dụng để áp dụng định dạng danh sách có dấu đầu dòng cho các đoạn văn bắt đầu bằng *, o hoặc - theo sau là dấu cách hoặc ký tự tab. |
số 8 | Automatic numbered lists Tùy chọn này sẽ được sử dụng để áp dụng định dạng danh sách được đánh số cho các đoạn văn bắt đầu bằng số hoặc chữ cái, theo sau là dấu cách hoặc ký tự tab. |
9 | Border lines Tùy chọn này sẽ được sử dụng để áp dụng kiểu viền đoạn khi bạn nhập ba hoặc nhiều dấu gạch ngang, dấu gạch dưới hoặc dấu bằng (=). |
10 | Tables Tùy chọn này sẽ được sử dụng để tạo bảng khi bạn nhập một loạt dấu gạch nối với dấu cộng để chỉ ra các cạnh cột. Hãy thử với + ----- + ------ +) rồi nhấn Enter. |
11 | Built-in heading styles Tùy chọn này sẽ được sử dụng để áp dụng các kiểu đầu đề cho văn bản tiêu đề. |
12 | Format beginning of list item like the one before it Tùy chọn này sẽ được sử dụng để thay thế các ký tự trong ngoặc kép bằng các ký tự ngoặc kép. |
13 | Set left- and first-indent with tabs and backspaces Tùy chọn này đặt thụt lề trái trên thước tab dựa trên các tab và khoảng cách lùi bạn nhập. |
14 | Define styles based on your formatting Tùy chọn này tự động tạo hoặc sửa đổi kiểu dựa trên định dạng thủ công mà bạn áp dụng cho tài liệu của mình. |
Step 4 - Cuối cùng bấm OK để đóng AutoCorrect Options hộp thoại và nhấp lại OK để đóng Word Options hộp thoại.